1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn bao bì và môi trường - tái chế hữu cơ quy định các quy trình và yêu cầu cho bao bì phù hợp để tái chế hữu cơ. Bao bì được cho là có khả năng thu hồi thông qua tái chế hữu cơ chỉ khi tất cả các bộ phận riêng rẽ đáp ứng yêu cầu.
Do vậy, bao bì không được coi là có khả năng thu hồi thông qua tái chế hữu cơ khi chỉ có một vài bộ phận đáp ứng các yêu cầu được đưa ra trong tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, nếu các bộ phận đó có thể dễ dàng tách rời bằng phương pháp vật lý trước khi thải bỏ thì các bộ phận đã tách rời đó có thể được xem xét riêng về tái chế hữu cơ.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc tái chế hữu cơ bao bì đã qua sử dụng nhưng không đề cập đến các quy định hiện có liên quan đến khả năng thu hồi của bất kỳ hàng hóa được đóng kiện nào còn lại.
Tiêu chuẩn này không đưa ra thông tin về các yêu cầu đối với khả năng phân hủy sinh học của bao bì đã sử dụng bị thải bỏ ra môi trường đất dưới dạng chất thải vì đổ chất thải ra bãi không được coi là một lựa chọn thu hồi. Tiêu chuẩn này cũng không áp dụng cho xử lý sinh học có qui mô nhỏ tại các hộ gia đình.
Đối với mỗi bộ phận bao bì, bốn khía cạnh sau đây được đề cập:
a) Sự phân hủy sinh học;
b) Sự phân rã trong quá trình xử lý chất thải sinh học (nghĩa là tạo compost);
c) Ảnh hưởng bất lợi đến quá trình sinh học;
d) Ảnh hưởng bất lợi đến chất lượng sản phẩm compost, như sự có mặt của lượng lớn kim loại quy định và các chất khác nguy hại cho môi trường.
Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu cho bao bì phù hợp với tái chế hữu cơ.
CHÚ THÍCH “Có thể thu hồi hữu cơ”, “có thể tạo compost" hoặc “bao bì có thể tạo compost tại các cơ sở tạo compost công nghiệp hoặc đô thịˮ hoặc “có thể phân hủy sinh học thông qua quá trình tạo compost” là các cách thể hiện được cho là tương đương với có khả năng tái chế hữu cơ theo mục đích của tiêu chuẩn này.
Trình tự áp dụng tiêu chuẩn này được nêu trong TCVN 12254 (ISO 18601).
2. Nguyên tắc
Mục đích của tiêu chuẩn này là đưa ra các yêu cầu cho bao bì có thể thu hồi thông qua tái chế hữu cơ. Quá trình tái chế hữu cơ được tiến hành trong các nhà máy tạo compost công nghiệp hoặc các bể phân hủy kỵ khí.
Một bao bì được coi là phù hợp cho tái chế hữu cơ nếu tất cả các bộ phận phù hợp với tái chế hữu cơ. Tuy nhiên, các bộ phận riêng rẽ của bao bì có thể được coi là có thể thu hồi thông qua tái chế hữu cơ nếu chúng đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Sự phù hợp của bộ phận bao bì và vật liệu bao bì được chứng minh bởi sơ đồ thử được mô tả trong tiêu chuẩn.
3. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9493-1 (ISO 14855-1), Xác định khả năng phân hủy sinh học hiếu khí hoàn toàn của vật liệu chất dẻo trong các điều kiện của quá trình tạo compost được kiểm soát - Phương pháp phân tích cacbon dioxit sinh ra - Phần 1: Phương pháp chung.
TCVN 9493-2 (ISO 14855-2), Xác định khả năng phân hủy sinh học hiếu khí hoàn toàn của vật liệu chất dẻo trong các điều kiện của quá trình tạo compost được kiểm soát - Phương pháp phân tích cacbon dioxit sinh ra - Phần 2: Phương pháp đo trọng lượng của cacbon dioxit sinh ra trong phép thử quy mô phòng thí nghiệm.
TCVN 11318 (ISO 14851), Xác định khả năng phân hủy sinh học hiếu khí hoàn toàn các vật liệu nhựa trong môi trường nước - Phương pháp đo nhu cầu oxy trong thiết bị đo tiêu hao oxy khép kín
TCVN 11319 (ISO 14852), Xác định khả năng phân hủy sinh học hiếu khí hoàn toàn của các vật liệu nhựa trong môi trường nước - Phân tích lượng cacbon dioxit phát sinh
ISO 16929, Plastics - Determination of the degree of disintegration of plastic materials under defined composting conditions in a pilot-scale test (Chất dẻo - Xác định mức độ phân rã của vật liệu chất dẻo trong các điều kiện của quá trình tạo compost đã xác định trong phép thử qui mô nhỏ)
ISO 20200, Plastics - Determination of the degree of disintegration of plastic materials under simulated composting conditions in a laboratory-scale test (Chất dẻo - Xác định mức độ phân rã của vật liệu chất dẻo trong các điều kiện của quá trình tạo compost mô phỏng trong phép thử qui mô phòng thí nghiệm)
ISO 21067:2007, Packaging - Vocabulary (Bao bì - Từ vựng)
ISO 14853:2005[1], Plastics - Determination of the ultimate anaerobic biodegradation of plastic materials in an aqueous system - Method by measurement of biogas production (Chất dẻo - Xác định khả năng phân hủy sinh học hiếu khí hoàn toàn các vật liệu chất dẻo trong hệ thống nước - Phương pháp đo sản phẩm khí sinh học)
ISO 15985:2004[2], Plastics - Determination of the ultimate anaerobic biodegradation and disintegration under high-solids anaerobic-digestion conditions - Method by analysis of released biogas (Chất dẻo - Xác định khả năng phân hủy sinh học hiếu khí hoàn toàn và khả năng phân hủy dưới các điều kiện thủy phân hiếu khí - Phương pháp phân tích khí sinh học thoát ra).
Để biết thêm thông tin về TECHPRO, hãy liên hệ chúng tôi:
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TECHPRO
Hotline: 1900 2035
Email: cskh@techpro.com.vn
1900 2035